Đăng ngày 30-07-2015 Lúc 03:36'- 9311 Lượt xem
Giá mới nhất liên hệ: Ms Loan 0976 249 627
TOBO- UV-60BL là dòng mực dạng lỏng màu xanh dùng ánh sáng xanh tia UV để sấy khô, nâng cao hiệu quả sản xuất, có ưu điểm sử dụng cao đới với loại khuôn có tính co dãn, dẻo dai, độ che phủ tốt, chuyên dụng cho sản phẩm kính, đá cẩm thạch, kim loại gia công trên bề mặt gương kính, hàm lượng không có dung môi hữu cơ dễ bay hơi, khi in không bị tắc lưới chặn màng in, sau khi in xong có thể vệ sinh khung bằng nước pha loãng kiềm hoặc để khô dùng tay bóc ra.
一、 UV抗喷砂油墨的使用范围
UV丝印抗喷砂油墨适合于批量大、喷砂精度不太高(0.2mm以上)的产品的喷砂。UV油墨良好的触变性、稳定性和UV快速干燥特点,大大提高了抗喷砂图形的重现性和分辨率。用UV油墨印刷时,图形还未来得及扩散就已经被固化了。与抗喷砂不干胶电脑割字法相比,丝网印刷的精度是很高的,与感光显影抗喷砂工艺相比,图形分辨率又是较低的。丝网印刷工艺简单,图形重现性好,生产效率高。丝网版感光图形的分辨率和感光胶的厚度决定着抗喷砂图型的精度。UV抗喷砂油墨有两个型号的产品,各有特色,用途各有区别,见表1。
Phạm vi sử dụng Mực uv phun cát -60BL
Mực uv phun cát -60BL phù hợp với số lượng in phun lớn. độ phun chính xác khoảng 0.2mm trở lên. tính xúc biến tốt, ổn định và tốc độ sấy UV nhanh, cải thiện đáng kể khả năng chống nổ đồ họa và độ phân giải. Khi in dùng mực UV bình thường khác, đồ họa chưa kịp khuếch tán đã bị khô mực. Mực uv phun cát -60BL in ấn chính xác cao, độ phân giải đồ họa tốt. Công nghệ in lưới đơn giản, đồ họa tái sản xuất, hiệu quả sản xuất cao. Độ phân giải hình ảnh đồ họa lưới in và độ dày của keo cảm quang quyết định tính chính xác hình ảnh sản phẩm. Mực uv phun cát có hai loại model mỗi loại có đặc điểm và sử dụng khác biệt. Xem bảng 1.
表1 光固化抗喷砂油墨的特性与用途
名称/型号 | UV-SB-60BL | UV-SB-60BLII |
颜 色 | 浅蓝色 | 浅蓝色 |
特 性 | 适合于在水转印纸上丝印,再UV固化,固化后墨层表面富有弹性,干爽不发粘,抗喷砂能力强。 | 可直接在底材上丝印,对玻璃、镜面金属、大理石、陶瓷、木板等有很好的粘附性,固化膜耐喷砂性能佳。 |
用 途 | 水转贴间接法、曲面产品的喷砂 | 直接丝印法、平面产品的喷砂 |
Model | UV-SB-60BL | UV-SB-60BLII |
Màu sắc | Màu xanh nhạt | Màu xanh nhạt |
Đặc tính | Thích hợp cho in ấn trên giấy chuyển giao nước, Khi mực được sấy khô, bề mặt mực có độ bám dính đàn hồi tốt, bề mặt sờ vào khô không dính, hạt cát nổi trên bề mặt đẹp. | Có thể in lưới in lót trực tiếp như kinh, đá cẩm thạch, kim loại gia công trên bề mặt gương kính, sứ, gỗ độ kết bám tốt |
Sử dụng | Phương pháp gián tiếp chuyển giao trên bề mặt sản phẩm | In lưới trực tiếp trên bề mặt sản phẩm |
二、 UV油墨与热固化及自干型抗喷砂油墨的区别
Sự khác nhau của Mực UV, chất làm khô và Mực uv phun cát khô tự nhiên.
1 不含挥发性溶剂,固含量100%.
印刷时不塞网,无论气温高还是低,潮湿还是干燥都不会影响印刷质量。可以在开着空调或电扇的环境下印刷,中途休息无需清洗丝网,开工后可接着印刷。
Không có hàm lượng dung môi bay hơi, 100% hàm lượng chất rắn. Khi in không bị tắc lưới bất kể nhiệt độ cao hay thấp, ẩm ướt hay khô đều không ảnh hưởng đến chất lượng. Bạn có thể mở máy điều hòa hoặc quạt trong môi trường in ấn, trong thời gian giải lao không cần vệ sinh lưới, có thể tiếp tục in sau thời gian.
2 绿色环保。由于印刷过程无溶剂的挥发,印刷房内的空气不会被污染,不会对操作人员的身体健康有影响,所以说UV油墨比其它油墨更环保。
Thân thiện với môi trường. Trong quá trình in dung môi không bay hơi, không khí trong phòng in ấn không bị ô nhiễm, sẽ không ảnh hưởng đến sức khỏe của người điều khiển, cho nên mực UV thân thiện với môi trường hơn so với các loại mực khác.
3 固化快,生产效率高. 印刷好的UV抗喷砂油墨可以8-15米/分的速度进行干燥(两只80W/CM高压汞灯或照度600mJ/cm2).一般多个印刷台可用同一台UV固化机干燥,大大节省了人工费用。与热固化油墨机比,更省电,UV固化后的油墨可立即进行喷砂。
Kết bám nhanh, hiệu quả sản xuất cao. Mực uv phun cát có thể đạt được phun cát tốc độ khô 8-15 m/phút ( đèn sấy hai bóng đèn cao áp thủy ngân 80W/CM hoặc đèn chiếu sáng 600mJ/cm2). Thông thường một đèn có thể dùng cho hai bàn in, tiết kiệm chi phí lao động. Tiết kiệm điện hơn so với dùng máy sấy mực và có thể phun ngay khi sấy.
4 抗喷砂性能优异。由于UV抗喷砂油墨的固含量100%,丝印好的油墨经UV干燥后,墨层厚度不变。比如说,印刷后的墨层50mm,UV干燥后的墨层仍然为50 mm。而一般的挥发干燥型油墨,由于干燥过程伴随着溶剂的挥发,干燥后的墨层可能只有25-30 mm。另外,光固化后的墨层变成富有弹性、韧性的橡胶状薄膜,足以抵抗高速沙粒的冲击。
Tính ưu việt của Mực uv phun cát . Bởi vì Mực uv phun cát sau khi in lưới và sấy khô có hàm lượng 100% là chất rắn, độ dầy của mực không thay đổi. Ví dụ, mực sau khi in 50mm, sau khi sấy khô, mực UV vẫn là 50 mm. Đới với loại mực thông thường độ dầy mực in do quá trình sấy khô được đi kèm với sự bay hơi của dung môi, mực khô có thể là 25-30 mm. Hơn nữa, sau sấy khô tăng thêm tính dẻo dai linh hoạt, đủ sức chịu sự tác động tốc độ cao khi phun..
5 UV抗喷砂油墨有优异的附着力。
使用自干型、热固型油墨或感光喷砂菲林喷砂时,常常遇到保护膜没有被打烂,但整体被沙粒吹走的现象,这主要是由于保护膜与底材的附着力不好所致。UV-SB-60BL光固化抗喷砂油墨对各种底材都有优异的附着力度,如玻璃、镜面不锈钢、铝、陶瓷工艺品、强化地砖、大理石、木板、鸡蛋壳等。印刷前无需做任何前处理,只需清洗干净表面油污即可直接印刷。在喷砂过程中,固化膜会牢牢地粘附于底材上。
Tính ưu việt của Mực uv phun cát
Sử dụng khô tự nhiên, khi mực kết bám, thông thường gặp phải màng bảo vệ không bị hỏng, nhưng có hiện tượng cát bị thổi đi, đây là do lực căng của màng không được thống nhất, Mực phun cát UV-SB-60BL có độ bám dính tốt khi in trên chất liệu như: như kính, gương thép không gỉ, nhôm, hàng thủ công gốm sứ, gạch chịu lực, đá thạch anh, gỗ, vỏ trứng. Bạn không cần phải sử lý bất cứ điều gì trước khi in, chỉ đơn giản là làm sạch dầu trên bề mặt in có thể in trực tiếp. Trong quá trình phun cát, mực sẽ bám chắc trên bề mặt sản phẩm..
6 去膜方便 喷砂后的产品,用自来水浸几分钟后,即可轻松去除固化膜,也可直接用手剥除。
Sau khi in tách màng thuận lợi, ngâm với nước máy sau một vài phút, bạn có thể dễ dàng loại bỏ màng rắn và có thể dùng tay sử lý.
7 UV抗喷砂油墨还可用于曲面产品的喷砂将UV-SB-60BL油墨丝印在水转印纸上,UV固化后,再满版印刷一层封面油,经水转印、干燥工序后即可对曲面产品进行喷砂。
Mực uv phun cát có thể phun trên sản phẩm sử dụng mực in mực UV-SB-60BL in lụa trên giấy in chuyển nước, sau khi sấy khô, phủ lên lớp dầu che phủ, in chuyển nước, sau khi sản phẩm khô có thể tiến hành phun cát.
三、 光固化抗喷砂油墨的应用工艺流程
Lưu trình ứng dụng công nghệ Mực uv phun cát
1 ,直接丝印法(适合于平面产品的喷砂)
基材的清洗、干燥 →丝网印刷光固化抗喷砂油墨(100-200目)→UV固化(2只高压汞灯,80W/厘米)→喷砂(6-8公斤/平方厘米)→去除固化膜→
1, Phương pháp in lưới trực tiếp phù hợp in trên bề mặt sản phẩm, đầu tiên vệ sinh sản phẩm, sấy khô, Lưới sử dụng cho mực uv phun cát 100-200 mắt, sấy uv bằng hai bóng cao áp thủy ngân, 80W/cm, phun cát (6-8 kg / cm²), loại bỏ màng đóng rắn.
2, 水转印法(间接法,适合于曲面产品喷砂)
水转印纸→丝印UV抗喷砂油墨→UV固化→丝印封面油MI-136N(300目)→自干或烘干→水转贴→干燥→喷砂→去膜→成品
2,Phương pháp in chuyển nước (phương pháp gián tiếp, phù hợp phun trên bề mặt sản phẩm)
Giấy in chuyển nước →Mực uv phun cát → sấy uv → in lưới phủ dầu bóng MI-136N (300 mắt) → tự khô hoặc sấy khô → dán chuyển nước → sấy khô→ phun cát →bóc màng → hoàn thành.
四、厚膜丝网图形的制备
印刷抗喷砂油墨需要制作一只厚膜丝网版。当油墨组成不变时,油墨抗喷砂性能的优劣,取决于固化膜的厚度,膜层越厚,抗喷砂能力越强,分辨率就不可能太高;反之,固化层越薄,分辨率就越高,但抗喷砂能力减弱了。因此,使固化膜有一定的厚度是保证抗喷砂能力的关键所在。
固化膜的厚薄取决于丝网的目数和感光胶层的涂布厚度。丝网目数一般选择80-200目的单丝涤纶丝网。为了使感光胶涂布得厚一些(一般100-1000微米),可选用耐油性厚膜感光胶。刮胶时先从印刷面刮一次感光胶,第二次从反面刮一次感光胶,之后,就一直从印刷面刮胶,直到所需的厚度为止,一般连续刮5到10次就可以了。详细操作可咨询感光胶供应商。总之,一个图形清晰的厚膜丝网版是保证抗喷砂成功的前提。
4.Chuẩn bị khung lưới in
In Mực uv phun cát cần phải tạo ra khung in lưới dầy. Tính ưu nhược điểm của Mực uv phun cát phụ thuộc vào độ dầy của màng cố định, các tầng lớp màng càng dầy thì lực chống phun cát càng lớn, độ phân giải thấp, các tầng lớp màng mỏng độ phân giải cao, nhưng khả năng chống nổ sẽ thấp, vì vậy vấn đề mấu chốt của của lực chống nổ phụ thuộc vào lớp dầy mỏng của tầng lớp màng .
Độ dầy mỏng của lớp màng quyết định đến lựa chọn mật độ mắt lưới, và lớp keo cảm quang. Loại lưới thường sử dụng sợi đơn từ 80-200 mắt. Để làm cho lớp phủ nhũ (thường là 100-1000 microns), nên lựa chọn keo cảm quang chịu dầu, lên keo cảm quang lên mặt in trước, sau đấy đến mặt sau cứ như thế khoảng 10 lần khi lưới dầy là được. Phương pháp thực hiện chi tiết có thể liên hệ với nhà cung cấp keo cảm, độ dầy của lớp lưới in quyết định đến tính chống nổ của phun cát.
五、使用注意事项Hạng mục chú ý
1) TOBO-UV-60BL光固化抗喷砂油墨不易挥发,因此丝印时,不能随便加入挥发性稀释剂,也不能加入一般的UV稀释剂,粘度较大时,可加入少量专用稀释水,否则会影响固化膜的物性。
Mực uv phun cát TOBO-UV-60BL không dễ bị bay hơi, vì vậy khi in lưới, không cần cho thêm trợ chất dễ nay hơi, nếu độ dính cao , có thể được thêm vào một lượng nhỏ nước chuyên dụng pha loãng, nếu không nó sẽ ảnh hưởng đến tính chất vật lý của màng.
2) 为了保证印刷墨层的厚度,最好选用硬度较低的刮胶,一般65度的胶刮左右较好。
Để đảm bảo độ dày của mực in, lựa chọn tốt nhất là loại mực cao su có độ cứng thấp nhất, phù hợp nhất khoảng của độ khoảng 65 độ.
3) 光固抗喷砂油墨粘度较大,丝印时印刷速度不能太快,回墨时也要慢速,以使油墨有时间流入网孔,否则会出现漏印图形不实或墨层较薄的毛病,丝网版尺寸应可能大些,一般图形离网框的距离应大于15厘米,网距应尽可能小些。
Mực uv phun cát có độ bám dính cao, nên khi in lưới không được in quá nhanh, lượt in lại cũng vậy để mực có thời gian vào mắt lưới, nếu không sẽ xuất hiện có những độ họa mực sẽ không đến nơi hoặc dầy mỏng khác nhau. kích thước khung có thể lớn hơn bản in, thông thường khoảng 15 cm.
4) 光固化后的抗喷砂油墨,呈橡胶状态,表面用手触摸时,会有粘感,但这不会影响抗喷砂性能。
Mực phun cát sau khi định hình giống mực cao su, khi dùng tay tiếp xúc lên bề mặt có cảm giác hơi dính, nhưng không ảnh hưởng đến tính năng phun.
5) 图形的抗喷砂精度不同,所选用的沙粒直径也应不一样,砂粒的最大直径不能大于固化膜的厚度。当固化膜的厚度大于一定值时,喷砂深度与膜的厚度没有直接的关系。
Mỗi loại đồ họa phun cát độ chính xác khác nhau, vì vậy nên lựa chọn đường kính hạt cát khác nhau và không được lớn hơn màng cố định, khi độ dầy của lớp màng cố định, độ dầy phun cát và màng không liên quan đến nhau.
六、常见问题对策 Vấn đề thường gặp và khắc phục
在使用光固化抗喷砂油墨过程中,经常会遇到一些问题,现将常见问题和解决方法列表如下。
表2 光固化抗喷砂油墨常见问题与对策
常见问题 | 对 策 |
印刷图案有的地方颜色浅,不耐喷砂,有的颜色深,耐喷砂。 | 这是油墨粘度较大,流动性不足所致,须加入少量专用UV抗喷砂稀释水。墨层薄的地方颜色浅,墨层薄,耐喷砂性能差,一般出现在与刮板运动方向垂直的线条上。见图5 |
墨层厚度不够,耐喷砂能力不强。 | 主要是由于网版感光胶层较薄,印刷在底材上的油墨量层较少,需要重新制一块厚膜丝网版,增大下墨量。 |
喷砂后,板面上发现有少量砂眼。 | 印刷和光固化后,墨层表面有少量气泡,导致板面上出现砂眼,此时应添加稀释剂或消泡剂,消除气泡。 |
大面积实地图案中间不耐喷砂,而四周又耐喷砂。 | 大面积实地印刷,丝网厚度不够,感光胶较厚,刮板硬度较大时,印刷墨层中间薄,四周厚。可根据不同网目,选用丝径较大(50-250微米)的单丝网布。 |
Độ dính của mực cao, tính lưu động không thống nhất, cần thêm nước chuyên dụng,mực không đều lớp mực mỏng, độ bám dính không tốt, do thao tác in theo chiều dọc. Xem hình 5
Độ dầy mực không đủ, độ bám phun cát không tốt 主要是由于网版感光胶层较薄,印刷在底材上的油墨量层较少,需要重新制一块厚膜丝网版,增大下墨量。
Do khi lên keo cảm quang không đủ lớp, mực in lót mỏng, cần phải làm lại khung in Sau khi in xong bề mặt sản phẩm có dạng hạt 印刷和光固化后,墨层表面有少量气泡,导致板面上出现砂眼,此时应添加稀释剂或消泡剂,消除气泡。
Khi in và làm bóng sản phẩm, có bọt khí, dẫn đến bề mặt bản in có hạt, thêm chất pha loãng để loại bọt khí 大面积实地图案中间不耐喷砂,而四周又耐喷砂。
Diện tích bản in lớn ở giữa sản phẩm phun cát không bám, bốn góc bám dính tốt 大面积实地印刷,丝网厚度不够,感光胶较厚,刮板硬度较大时,印刷墨层中间薄,四周厚。可根据不同网目,选用丝径较大(50-250微米)的单丝网布。
Độ dầy lưới in không đủ, keo cảm quang lên dầy, khi lên keo không đều bốn góc dầy, khoảng giữa mỏng. Căn cứ vào sự khác nhau của mắt lưới để lựa chọn đường kính mắt lưới thông thường(50-250
micron)
Chúng tôi luôn chào đón quý khách !
Nhận báo giá mới nhất liên hệ: Ms Loan 0976 249 627 - Tư vấn hỗ trợ khách hàng 24/24h cả T7 và Chủ nhật